Thứ Năm, 2 tháng 4, 2015

Dấu hiệu mang thai sớm nhất phụ nữ nên biết

Dấu hiệu mang thai sớm nhất xảy ra ở hầu hết phụ nữ là chậm kinh và căng tức ngực.
Mệt mỏi: Sự gia tăng nồng độ hormone khiến hầu hết phụ nữ đều cảm thấy mệt mỏi, và đây là một trong những dấu hiệu có thai rất dễ nhận biết.
Khó thở: Thai nhi dần phát triển sẽ có nhu cầu oxy nhiều hơn, khiến bạn cảm thấy mình dễ rơi vào cảnh khó thở.
Chóng mặt hay ngất xỉu: Nguyên nhân thiếu máu hoặc hạ huyết áp khiến bạn thấy chóng mặt và đây là một trong những dấu hiệu mang thai có thể phát hiện từ tuần thứ 3 của thai kỳ.
Ngực căng tức: Rất nhiều phụ nữ cảm thấy ngực trở nên căng tròn và núm vụ nhạy cảm hơn khi chớm có thai.
Chuột rút hoặc đầy hơi: Dấu hiệu có bầu này có điểm khá tương đồng với ngày gần đến chu kỳ của bạn.
Nhức đầu: Nguyên nhân được cho là sự thay đổi hormone trong cơ thể khiến phụ nữ mang thai thường xuyên đối mặt với chứng đau đầu.
Đau lưng: Nếu bình thường bạn không bị đau lưng thì dấu hiệu này có thể là do dây chằng ở lưng bị nới lỏng, chuẩn bị cho thời kỳ mang thai trong vài tháng tới.
Chảy máu: Một chút máu ở trên quần lót có thể là dấu hiệu cho thấy trứng đã làm tổ trong tử cung. Nhiều phụ nữ nhầm rằng nó là chu kỳ kinh nguyệt, nhưng thực ra đó là dấu hiệu đầu tiên của thai kỳ.
Tâm trạng bất ổn: Cơ thể bạn đang được bơm thêm những hormone mới, điều đó đồng nghĩa với việc bạn có thể hay rơi vào cảnh quan trọng hóa một vấn đề hay dễ dàng bật khóc trước một sự việc.
Nôn ói: Thông thường ốm nghén sẽ đến khoảng 1 tháng sau khi thụ thai, tuy nhiên với một số phụ nữ thì điều này có thể đến sớm hơn.
Đi tiểu nhiều hơn: Nguyên nhân là do sự gia tăng của lượng máu và các chất dịch khác trong cơ thể. Nếu thực sự có thai bạn sẽ còn tiếp tục đối mặt với tình trạng này.
Chậm kinh: Đây là dấu hiệu rõ nhất cho thấy bạn sắp có tin vui.
Thèm ăn: Bạn sẽ có thể cảm thấy thèm ăn những món đồ mà bạn chưa từng thích. 
Nhạy cảm với mùi: Đó có thể là do nồng độ estrogen tăng lên trong cơ thể khiến bạn trở nên nhạy cảm với mùi hương.
Nhiệt độ cơ thể tăng: Thường khi có thai, nhiệt độ cơ thể của phụ nữ sẽ cao hơn bình thường.

Tuần đầu tiên hình thành thai nhi
Ngày đầu tiên: Ống dẫn trứng có thể đã lưu trú một phép màu sống trong ngày này, nhưng cơ thể bạn vẫn giữ kín về nó. Dấu hiệu mách bảo như đau ngực, đau thắt bụng dưới, buồn nôn hay các triệu chứng nghén kinh điển khác vẫn chưa xuất hiện.
Ngày thứ 2: Cơ thể bạn đã đủ khôn ngoan để sản sinh ra một protein đặc biệt tên là EPF giúp cơ thể bạn nhận biết bào thai vừa hình thành của bạn không phải là một dị vật cần phải đào thải.
Ngày thứ 3: Nếu bạn phải cần đến sự trợ giúp của thụ tinh trong ống nghiệm để có thể mang thai, đây là ngày tốt nhất để quyết định số trứng đã thụ tinh đưa vào trong tử cung của bạn.
Ngày thứ 4: Nhờ có sự gia tăng nội tiết tố trong cơ thể, những lớp niêm mạc êm ái bắt đầu lót đầy tử cung để chuẩn bị cho em bé làm tổ.
Ngày thứ 5: Trong khoảng 24 giờ, em bé sẽ tiết ra nội tiết tố hCG vào trong máu của mẹ. HCG sẽ báo cho cơ thể bạn ngừng chu kỳ kinh nguyệt và cảnh báo với bạn rằng bạn đã là một thai phụ (xét nghiệm thụ thai cũng được thực hiện dựa trên hCG được tìm thấy trong nước tiểu của thai phụ). Bằng cách này, bé yêu đã chính thức giao tiếp với mẹ.
Ngày thứ 6: Khi em bé làm tổ trên những lớp niêm mạc tử cung, một vài mảnh niêm mạc có thể bị bong. Điều này có thể khiến mẹ bị chảy ra một chút máu và đây chính là dấu hiệu để mẹ tự hỏi liệu có phải mình đang mang thai.
Ngày thứ 7: Dung tích máu của mẹ bắt đầu tăng lên trước cả ngày này nhằm cung cấp máu bổ sung cho em bé, tử cung của mẹ và tiền nhau thai. Bạn có thể sẽ cảm thấy chóng mặt như thể bị hạ huyết áp.
Theo Đ.L/Báo Infonet

Giới thiệu 300 tên cho bé gái gây sốt năm 2015

Các mẹ cùng đặt tên con gái năm 2015 thật hay và phù hợp với mình nhé
Vần A
1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
Vần B
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
Vần C
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
150 tên đẹp vần A-N cho bé gái 2014 – 1
Vần D
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
Vần Đ
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
Vần G
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
150 tên đẹp vần A-N cho bé gái 2014 – 2
Vần H
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
80. Liên Hương: sen thơm
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
Vần K
83. An Khê: địa danh ở miền Trung
84. Song Kê: hai dòng suối
85. Mai Khôi: ngọc tốt
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
89. Vành Khuyên: tên loài chim
90. Bạch Kim: vàng trắng
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
150 tên đẹp vần A-N cho bé gái 2014 – 3
Vần L
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
97. Thiên Lam: màu lam của trời
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
99. Bảo Lan: hoa lan quý
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
101. Linh Lan: tên một loài hoa
102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
104. Phong Lan: hoa phong lan
105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước1
07. Trúc Lâm: rừng trúc
108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
109. Tùng Lâm: rừng tùng
110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
112. Bạch Liên: sen trắng
113. Hồng Liên: sen hồng
114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
122. Tú Ly: khả ái
Vần M
123. Bạch Mai: hoa mai trắng
124. Ban Mai: bình minh
125. Chi Mai: cành mai
126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
129. Thanh Mai: quả mơ xanh
130. Yên Mai: hoa mai đẹp
131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
132. Hoạ Mi: chim họa mi
133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
135. Bình Minh: buổi sáng sớm
136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
137. Trà My: một loài hoa đẹp
138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
Vần N
141. Hằng Nga: chị Hằng
142. Thiên Nga: chim thiên nga
143. Tố Nga: người con gái đẹp
144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh
145. Kim Ngân: vàng bạc
146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
149. Bảo Ngọc: ngọc quý
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
Vần N
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
153. Minh Ngọc: ngọc sáng
154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
159. Minh Nguyệt: trăng sáng
160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
164. Mỹ Nhân: người đẹp
165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
Vần O
177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
178. Kim Oanh: chim oanh vàng
179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
180. Song Oanh: hai con chim oanh
Vần P
181. Vân Phi: mây bay
182. Thu Phong: gió mùa thu
183. Hải Phương: hương thơm của biển
184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
150 tên đẹp vần N-Y cho bé gái 2014 – 1
Vần Q
190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
191. Nguyệt Quế: một loài hoa
192. Kim Quyên: chim quyên vàng
193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa
Vần S
202. Bảo Sam: con Sam quí
203. Linh San: tên một loại hoa
Vần T
204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt
206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp
213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
214. Giang Thanh: dòng sông xanh
215. Hà Thanh: trong như nước sông
216. Thiên Thanh: trời xanh
217. Anh Thảo: tên một loài hoa
218. Cam Thảo: cỏ ngọt
219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ2
21. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
223. Phương Thảo: cỏ thơm
224. Thanh Thảo: cỏ xanh
225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc
226. Giang Thiên: dòng sông trên trời
227. Hoa Thiên: bông hoa của trời
228. Thanh Thiên: trời xanh
229. Bảo Thoa: cây trâm quý
230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
231. Huyền Thoại: như một huyền thoại
232. Kim Thông: cây thông vàng
233. Lệ Thu: mùa thu đẹp
234. Đan Thu: sắc thu đan nhau
235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
236. Quế Thu: thu thơm
237. Thanh Thu: mùa thu xanh
238. Đơn Thuần: đơn giản
239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
240. Phương Thùy: thùy mị, nết na
241. Khánh Thủy: đầu nguồn
242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
243. Thu Thủy: nước mùa thu
244. Xuân Thủy: nước mùa xuân
245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
247. Hoàng Thư: quyển sách vàng
248. Thiên Thư: sách trời
249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
251. Vân Thường: áo đẹp như mây
252. Cát Tiên: may mắn
253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
259. Vân Trang: dáng dấp như mây
260. Yến Trang: dáng dấp như chim én
261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
262. Đông Trà: hoa trà mùa đông
263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
264. Bảo Trâm: cây trâm quý
265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
269. Bảo Trân: vật quý
270. Lan Trúc: tên loài hoa
271. Tinh Tú: sáng chói
272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
273. Lam Tuyền: dòng suối xanh
274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
275. Cát Tường: luôn luôn may mắn
276. Bạch Tuyết: tuyết trắng
277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng
150 tên đẹp vần N-Y cho bé gái 2014 – 2
Vần U
278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
280. Lộc Uyển: vườn nai
281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
Vần V
282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa
287. Đông Vy: hoa mùa đông
288. Tường Vy: hoa hồng dại
289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ
291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
150 tên đẹp vần N-Y cho bé gái 2014 – 3
Vần X
292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ
293. Hoàng Xuân: xuân vàng
294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân
297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây
Vần Y
298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
300. Ngọc Yến: loài chim quý

100 tên hay và ý nghĩa cho con trai sinh năm Ất Mùi 2015

Hoàng tử nhỏ của mẹ sẽ chào đời vào năm Ất Mùi 2015, hãy chọn cho chàng trai nhỏ một cái tên thật hay và ý nghĩa mẹ nhé. Nếu vẫn còn đang phân vân, cùng tham khảo những gợi ý dưới đây để chọn một cái tên đẹp và ý nghĩa tốt cho con.
Cùng Đặt tên cho con trai 2015 - năm ất Mùi thật ý nghĩa các mẹ nhé!(ảnh minh họa)
  1. An Cơ: Con có một cuộc sống êm đềm và vững chắc.
  2. An Nguyên: Con có cuộc sống bình yên và luôn đứng đầu.
  3. An Tường: Cuộc sống của con bình an và cát tường.
  4. Anh Hoàng: Con là vì hoàng đế anh minh.
  5. Anh Minh: Con luôn sáng suốt.
  6. Anh Tài: Con là chàng trai tài đức và anh dũng.
  7. Anh Tùng: Cây tùng vững chãi.
  8. Bá Kỳ: Vị vua cao cả.
  9. Bá Thành: Thành trì của một vì vua.
  10. Bá Trúc: Vững chãi, thanh tao như cây trúc cây tre.
  11. Bằng Sơn: Ngọn núi vững chãi.
  12. Bảo Định: Con là chàng trai quý giá và luôn kiên định của ba mẹ.
  13. Bảo Thái: Giữ gìn sự thái bình.
  14. Bình An: Luôn bình an con nhé.
  15. Bình Quân: Con là chàng trai công bằng.
  16. Cao Minh: Chàng trai học rộng và sáng suốt.
  17. Cao Phong: Ngọn gió lớn.
  18. Cao Thọ: Con có một sức khỏe thật tốt.
  19. Chấn Hùng: Người tráng sĩ mạnh mẽ.
  20. Chế Phương: Con luôn vượt qua những ngăn trở trong cuộc đời.
  21. Chí Dũng: Con có một ý chí dũng cảm và gan dạ.
  22. Chí Khiêm: Con luôn khiêm nhường.
  23. Chí Thanh: Con luôn sống thanh cao.
  24. Chiêu Phong: Con có khả năng hô phong, hoán vũ.
  25. Chính Trực: Chàng trai chính trực của mẹ.
  26. Công Ân: Con luôn ân cần và công bằng.
  27. Công Hào: Người có tài trí xuất chúng.
  28. Công Lập: Người công bằng và ngay thẳng.
  29. Công Lý: Người của công lý.
  30. Công Thành: Công thành danh toại con nhé.
  31. Cương Nghị: Cứng cỏi và nghiêm khắc.
  32. Đắc Di: Luôn tiến lên trong cuộc sống.
  33. Đắc Thành: Đạt được thành công.
  34. Đăng Khánh: Ánh sáng tốt lành.
  35. Đăng Quang: Lên ngôi vua, mang ý nghĩa tốt đẹp.
  36. Danh Văn: Con là chàng trai hay chữ và có danh tiếng.
  37. Đình Chương: Cuộc đời con rực rỡ.
  38. Đình Lộc: Nơi cư trú của những điều tốt lành.
  39. Đình Nam: Người con trai của gia đình.
  40. Đình Phúc: Có nhiều phúc trong gia đình.
  41. Đình Trung: Trung thành, làm hết bổn phận.
  42. Đông Dương: xứ Đông Dương.
  43. Đông Phong: Ngọn gió đông.
  44. Đức Ân: Ơn huệ trời cao.
  45. Đức Bình: Ân đức và bình yên.
  46. Đức Hải: Rộng lớn như biển cả.
  47. Đức Huy: Khiêm tốn, nhún nhường.
  48. Đức Kiên: Kiên định.
  49. Đức Nhân: Là người tài đức con nhé.
  50. Đức Quang: Tài đức và quang vinh.
  51. Đức Sinh: Sinh sôi nảy nở.
  52. Dương Khánh: Vầng mặt trời mang lại điều lành.
  53. Duy Cường: Luôn luôn không chịu khuất phục.
  54. Duy Hoàng: Sáng rỡ.
  55. Duy Khiêm: Con là chàng trai khiêm tốn.
  56. Gia Bảo: Vật báu của cha mẹ.
  57. Gia Hòa: Gia đạo thuận hòa.
  58. Gia Hưng: Nhà cửa được hưng thịnh.
  59. Hiếu Thông: Thông suốt, biết ơn cha mẹ.
  60. Hoài Vỹ: Cao to, vĩ đại.
  61. Hoàng Hiệp: Chàng trai hào hiệp.
  62. Hoàng Lâm: Khu rừng sáng rõ.
  63. Hoàng Quân: Vị minh quân.
  64. Hồng Đăng: Ngọn đèn sáng.
  65. Hùng Sơn: Ngọn núi hùng vĩ.
  66. Hướng Dương: Hướng về mặt trời.
  67. Hữu Châu: Quý như ngọc.
  68. Hữu Phước: Nhiều phúc trong cuộc đời.
  69. Hữu Vượng: Cuộc sống con được thịnh vượng.
  70. Khắc Dũng: Chàng trai dũng mãnh.
  71. Khang Kiện: Mạnh mẽ, yên ổn trong cuộc đời.
  72. Khánh Duy: Cuộc đời con luôn có nhiều niềm vui.
  73. Hoàng Long: Rồng vàng.
  74. Hoàng Ngôn: Lời nói đẹp.
  75. Hùng Anh: Người anh hùng.
  76. Huy Khiêm: Khiêm tốn, nhún nhường.
  77. Khải Tuấn: Chàng trai tuấn tú.
  78. Khải Ca: Khúc ca khải hoàn.
  79. Khắc Minh: Chàng trai thông minh.
  80. Khắc Trọng: Chàng trai trọng nghĩa.
  81. Khắc Công: Công bằng, ngay thẳng.
  82. Hữu Vĩnh: Lâu dài.
  83. Hữu Tân: luôn chào đón cái mới.
  84. Hải Long: Rồng biển.
  85. Hải Phong: Gió biển.
  86. Hiền Minh: Người con hiền thảo, thông minh.
  87. Hoàng Phát: Hưng thịnh, phát tài.
  88. Hòa Bình: Con sinh ra trong thời hòa bình.
  89. Gia Phước: Gia đạo nhiều phúc lành.
  90. Giang Thiên: Nghiêng về sông.
  91. Đức Tuệ: Đức hạnh và trí tuệ,
  92. Đông Sơn: Ngọn núi phía đông.
  93. Đức Bảo: Giữ gìn tài đức.
  94. Đồng Bằng: Vùng đất trù phú.
  95. Duy Hiếu: Người con hiếu thảo.
  96. Duy Thắng: Luôn thắng lợi.
  97. Gia Cẩn: Ngọc của gia đình.
  98. Gia Hùng: Người hùng của gia đình.
  99. Gia Vinh: Gia tộc vinh quang.
  100. Hoàng Ân: Ơn huệ